02:41 CH @ Thứ Hai - 09 Tháng Giêng, 2012

I. Mô tả sản phẩm

Là chất lỏng không mầu, có mùi cay hăng.

II. Tính chất Vật lý và hóa học:

1.

Nhận biết thành phần / chế phẩm

Ứng dụng:

Sản phẩm trung gian trong công nghiệp hóa chất (dùng để sản xuất chất gắn kết hoặc chất đóng rắn cho nguyên liệu sơn phủ hoặc keo dán)

2.

Thành phần / thông tin về hợp chất

Di-isocyanatetoluene (hỗn hợp các chất đồng phân)

Trọng lượng % : khoảng 100

CAS No.: 26471-62-5 (584-84-9/91-08-7) Index No: 615- 006- 00 –4

EEC No.: 247-722-4

Phân loại : Carc.Cat.3 R40; T+ R26; Xi R36/37/38; R42/43; R52/53

Nồng độ ngưỡng đặc trưng

Xn ; R 20-42 = từ 0,1 %

T; R 23-40-42 / 43 = từ 1 %

T+ ; R 26−40−42 / 43 = từ 7 %

T+ ; R 26−36/37/38−40−42 / 43 = từ 20 %

T+ ; R 26−36/37/38−40−42 / 43− 52/53 = từ 25 %

3.

Nhận biết các nguy hiểm

Rất độc khi hít phải. Kích thích mắt, hệ hô hấp và da.

Một số bằng chứng cho thấy có khả năng gây ung thư. Có thể gây ra tình trạng mẫn cảm khi hít phải và tiếp xúc qua da. Có hại đối với sinh vật dưới nước. Có thể gây tác hại lâu dài trong môi trường nước.

4.

Các biện pháp cấp cứu

Tổng quát : Quần áo và giày dép bị nhiễm bẫn hoặc dính hóa chất phải dược thay, khử nhiễm và

thải bỏ ngay.

Nếu hít phải hơi hoặc khí với nồng độ cao :

Đặt người đó ở nơi thoáng khí và giữ ấm, để nghỉ ngơi; nếu thấy khó thở, cần tham khảo chỉ dẫn y tế.

Tiếp xúc da : Khi da bị tiếp xúc hoá chất, tốt nhất là dùng các chất tẩy rửa gốc rượu polyethylene glycol hoặc với nhiều nước ấm và xà phòng. Tham vấn bác sĩ ngay nếu có phản ứng trên da.

Tiếp xúc mắt : Giữ mi mắt mở và rửa nhẹ với nước ấm trong thời gian đủ lâu (tối thiểu 10 phút). Liên hệ bác sĩ nhãn khoa.

Nuốt phải : KHÔNG giục bệnh nhân ói mửa, tham vấn chỉ dẫn y tế.

Thông tin dành cho bác sĩ :

Sản phẩm này kích thích lên đường hô hấp và có khả năng gây tình trạng mẫn cảm cho da và đường hô hấp. Điều trị cơ bản dựa trên các triệu chứng của kích thích cấp tính và co thắt cuống phổi. Có thể cần tiếp tục chăm sóc y tế tùy theo mức độ lan tỏa và các triệu chứng.

5

Các biện pháp chữa cháy

Phương tiện chữa cháy: bình khí CO2, bọt, bột khô, trong trường hợp cháy lớn, nên sử dụng phương pháp phun nước.

Vì lý do an toàn phương tiện chữa cháy không thích hợp là dùng vòi phun nước

Trong trường hợp có hỏa hoạn, có khả năng phát sinh các-bon mô nô- ô xít, oxít ni- tơ, hơi isocyanate, và những số lượng nhỏ hydrogen cyanide. Người chữa cháy cần trang bị dụng cụ trợ thở. Không để nước bị nhiễm thấm xuống đất, tầng nước ngầm hay bề mặt nước.

6.

Các biện pháp xử lý tai nạn

Trang bị dụng cụ bảo hộ (xem mục 8). Đảm bảo hệ thống thông gió / hút khí thích hợp. Không cho những người không phận sự đến gần. Không được đổ xuống cống. Loại bỏ bằng máy; thấm hút bằng các vật liệu hút lỏng, hút ẩm (chẳng hạn như mùn cưa, hoá chất kết dính có gốc Calcium silicate hydrate, cát). Chuyển sang các thùng chứa chất thải để khoảng một giờ và không đóng kín (đề phòng sự hình thành CO2!). Đặt nơi an toàn thoáng khí trong vài ngày.

Tham khảo thêm các biện pháp xử lý tai nạn ở chương 13

7.

Thao tác và tồn trữ

Thao tác: Đảm bảo hệ thống thông gió / hút khí thích hợp trong khu vực làm việc. Ở tất cả những nơi tập trung hơi hoặc phát sinh khí isocyanate, cần trang bị hệ thống thông khí tại những vị trí thích hợp để tránh vượt quá giới hạn tiếp xúc công nghiệp. Tránh để lượng khí thoát hướng trực tiếp đến người thao tác sản phẩm.

Trong mọi hoàn cảnh phải tránh tiếp xúc với da, mắt và hít phải hơi của sản phẩm.

Tồn trữ: Đóng chặt và giữ thùng chứa khô ráo ở nơi mát và thông thoáng tốt.

Các thông tin về điều kiện tồn trữ phải được tuân theo để đảm bảo chất lượng của sản phẩm có thể tìm thấy trong bản “ Thông tin Kỹ thuật” của chúng tôi

Phân loại tồn trữ VCI : 6.1AL

(VCI = Hiệp Hội Công Nghiệp Hóa Chất Đức)

8.

Kiểm soát tiếp xúc/ Bảo hộ cá nhân

Bảo hộ người lao động –

TRGS 900 “Giá trị ngưỡng trong không khí” (giá trị MAK ):

2,4- / 2,6- di-isocyanatetoluene 0,005ml/m3 (ppm) tương ứng với 0,035 mg/m3 CAS số : 584-84-9 / 91-08-7 (giá trị trung bình trong 8 giờ)

Hệ số vượt mức tối đa là: 4

Ghi chú : 35, 36

Nồng độ tối đa TDI cho phép là dưới ngưỡng có thể nhận thấy mùi

Mùi TDI là bằng chứng cho thấy nồng độ tối đa trong không khí đã bị vượt quá. Khu vực lan tỏa phải được di tản ngay lập tức.

Bảo vệ đường hô hấp :

Bảo vệ đường hô hấp là cần thiết đối với những nơi làm việc không đạt điều kiện thông khí và trong quá trình phun. Cần đeo mặt nạ cấp dưỡng khí hoặc (đối với thời gian thao tác ngắn) kết hợp giữa mặt nạ lọc bằng than và bộ lọc chuyên dụng.

Trong trường hợp đường hô hấp quá mẫn cảm (ví dụ như những người mắc bệnh hen suyễn hoặc bệnh viêm phế quản kinh niên) thì không nên tiếp xúc với sản phẩm này. Triệu chứng ảnh hưởng tới hệ hô hấp có thể xảy ra sau nhiều giờ tiếp xúc quá lâu.

Bảo vệ tay:

Găng tay bảo vệ làm bằng những vật liệu thích hợp; DIN EN 374-3:

Cao su Butyl IIR dày >=0.5 mm; thời gian sử dụng >=480 phút

Cao su Fluorinated FKM dày >= 0.4 mm; thời gian sử dụng >=480 phút

Khuyến cáo : găng tay đã nhiễm bẩn phải được loại bỏ.

Bảo vệ mắt : Đeo kính / mặt nạ bảo hộ.

Bảo vệ thân thể : Mặc quần áo bảo hộ thích hợp.

Các phương pháp bảo vệ và vệ sinh : Để tránh xa thực phẩm, thức uống và thuốc lá. Rửa tay trước giờ giải lao và sau giờ làm việc. Cất riêng quần áo làm việc và quần áo thường. Cởi bỏ ngay quần áo đã bị nhiễm hoá chất.

9.

Các đặc tính hóa lý

Dạng :

Màu :

Mùi :

Điểm chảy:

Điểm bắt đầu sôi:

Tỷ trọng:

Áp suất hơi:

Độ nhớt:

Tính tan trong nước:

Độ pH:

Điểm cháy:

Nhiệt độ phát cháy:

Các giới hạn gây nổ:

thử nghiệm theo tiêu chuẩn:

Lỏng

Không màu

Cay hăng

12,5 – 14, 5 0C DIN ISO 3016

247 0C tại áp suất 1013 mbar

1,22 g / cm3 tại 200C DIN 51757

~ 0,03 hbar tại 200C EG A 4

~ 0,08 hbar tại 500C EG A 4

3 mPa.s tại 200C DIN 53019

không tan, có phản ứng

Không áp dụng

132 0CDIN EN 22719

620 0C DIN 51794

Thấp: 0,9 % theo thể tích tại 1180C

Cao : 9,5 % theo thể tích tại 1500C

10

Tính ổn định và phản ứng

Nhiệt phân: polymer hóa ở nhiệt độ 2000C giải phóng CO2.

Các sản phẩm nhiệt phân nguy hiểm : không sinh ra các sản phẩm phân hủy nguy hiểm nếu được tồn trữ và thao tác đúng.

Các phản ứng nguy hiểm :

Phản ứng tỏa nhiệt với các amin và rượu, phản ứng với nước tạo thành CO2, trong thùng kín có nguy cơ gây nổ do tăng áp suất.

11.

Thông tin về độc tính

Thông tin về 2,4-/2,6- Di-isocyanatotoluene

Độc tính cấp:

LD50thử nghiệm nuốt trên chuột : >2,000 mg/ kg.

LD50thử nghiệm dưới da trên chuột : >605 mg/ kg.

LC50 thử nghiệm hô hấp trên chuột : 110 mg thể khí / m3. Tiếp xúc trong 4 giờ

Nồng độ hơi bảo hòa của 2,4- / 2,6 –TDI tại nhiệt độ 250C : 255 mg/ m3

Ảnh hưởng đối với mắt : kích ứng

Ảnh hưởng đối với da: kích ứng

Mẫn cảm: Có thể gây mẫn cảm khi hít phải và tiếp xúc qua da.

Độc hại mãn tính bán cấp:

Nghiên cứu hít phải trong thời gian dài : ở chuột, 2 năm

Phát hiện : Không phát hiện dấu hiệu gây ung thư

Thí nghiệm nuốt : qua các thí nghiệm kéo dài cho thấy có sự gia tăng khối u trên các cơ quan khác nhau trên cơ thể chuột. Hình thức tiếp xúc này không thích đáng trong thực tế.

Các tính chất/ ảnh hưởng đặc biệt :

Tiếp xúc quá giới hạn dẫn đến nguy cơ kích thích tùy mức độ đậm đặc ảnh hưởng đến mắt, mũi họng và hệ hô hấp. Các triệu chứng và tiến độ phát triển bệnh do quá mẫn cảm (như khó thở, ho, lên cơn hen suyễn) có thể xuất hiện muộn. Những người quá mẫn cảm có thể bị ảnh hưởng ngay cả khi nồng độ của isocyanate thấp hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn của Đức (tiêu chuẩn MAK). Trong trường hợp tiếp xúc lâu trên da, có thể gây rát hoặc nám da.

12.

Thông tin sinh thái

Thông tin về 2,4-/2,6- Di-isocyanatotoluene

Khả năng bị phân hủy sinh học: 0,0% nghĩa là không bị phân hủy

(Phương pháp: OECD 302 C)

Độc tính cấp đối với cá: LD50 = > 100mg/l

Mẫu thử: cá Zebra barbell (Danio rerio) Thời gian thử: 96 giờ

Độc tính đối với vi khuẩn: EC50 = > 100 mg/l

Thử nghiệm trên mẫu bùn có vi sinh vật đã được hoạt hóa Thời gian thử: 3 giờ

Độc tính đối với Daphnia: EC50 = 12,5 mg/l

Mẫu thử: Daphnia magma Thời gian thử: 48 giờ

Độc tính cấp đối với tảo : EC50 = >3230 mg/l

Mẫu thử : Skeletonema costatum Thời gian thử : 96h

Không được phép thải vào nước, nước thải hoặc đất.

Phản ứng với nước ở bề mặt cho ra khí CO2 và tạo ra một chất rắn không tan có điểm nóng chảy cao (chất Polyurea). Phản ứng này sẽ gia tăng khi có các chất hoạt động bề mặt (chẳng hạn như các chất tẩy rửa) hoặc các dung dịch tan trong nước.

Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm theo quy định phân loại của EU (R52/53) cho thấy những hoá chất hòa tan được trong nước có thể phân tán rất xa.

13

Xử lý chất thải

Phải tuân theo các luật định của quốc tế, quốc gia và địa phương.

Đối với việc xử lý chất thải trong khu vực Châu Âu, phải áp dụng mã chất thải theo Danh Mục Chất thải Châu Au (EWC)

Sau khi sử dụng hết sản phẩm, các chất bám dính trong thùng chứa phải được làm sạch (không ướt, không dính bột hoặc hồ). Tháo bỏ nhãn mác của các thùng chứa sau khi đã xử lý sạch các chất bám dính quanh thùng. Tái sử dụng các thùng chứa phải tuân thủ các quy định quốc gia về pháp lý và môi trường.

14

Thông tin vận chuyển

GGVSE : 6.1 UN : 2078 PG: II

RID/ADR : 6.1 UN: 2078 PG: II

Ký hiệu cảnh báo : Hazard no. 60 UN no. 2078

ADNR : 6.1 UN: 2078 PG : II

GGVSee/IMDG Code: 6.1 UN: 2078 PG: II MPO: NO

ICAO-TI/IATA-DGR: 6.1 UN: 2078 PG: II

Khai báo vận chuyển bằng đường bộ : Toluenediisocyanat

Khai báo vận chuyển bằng đường thủy : Toluene diisocyanat

Khai báo vận chuyển bằng đường hàng không : Toluene diisocyanate

Quy định số lượng giới hạn áp dụng theo chương 3.4 RID/ADR ứng với giá trị ngưỡng

Thông tin khác :

Độc. Kích thích mắt và da. Mùi hăng. Để cách xa thực phẩm, axit và chất kiềm.

15.

Thông tin quy định

Dán nhãn phù hợp với phụ lục số I của Hướng dẫn 67 / 54B / EEC và các thay đổi, điều chỉnh của nó:

Ký hiệu : T+, mô tả độc tính : rất độc

Di-isocyanatotoluene ( hỗn hợp các chất đồng phân )

R 26 : Rất độc khi hít phải

R 36/37/ 38 : Kích thích mắt, hệ hô hấp và da

R 40 : Một số bằng chứng hữu hạn về ảnh hưởng gây ung thư

R 42/43 : Có thể gây mẫn cảm khi hít phải hoặc tiếp xúc da

R 52/53 : Có hại cho sinh vật dưới nước, có thể ảnh hưởng lâu dài đối với môi trường nước

S 23 : Không hít khí hoặc hơi

S 36/37 : Mang găng tay và quần áo bảo hộ thích hợp

S 45 : Khi xảy ra tai nạn hoặc cảm thấy không khỏe, phải tham vấn y tế ngay
(đem theo các nhãn mác nếu có)

S 61 : Không thải ra môi trường. Xem các hướng dẫn đặc biệt / bảng thông tin an toàn.

Bất cứ quy định quốc gia nào về thao tác Isocyanate đều phải được tuân thủ.

Luật của Thụy Sĩ về chất độc: Chất độc xếp loại 2; BAG-T-No. 15840

16.

Thông tin khác

TDI được sử dụng như một sản phẩm trung gian trong công nghiệp hóa chất, chủ yếu dùng trong sản xuất chất kết dính và chất đóng rắn cho nguyên liệu sơn phủ hoặc keo dán.

Quá trình thao tác với các nguyên liệu sơn phủ hoặc keo dán có chứa polyisocyanate hoạt tính và dư lượng TDI đơn phân tử đòi hỏi phải có sự trang bị bảo hộ thích hợp. Các sản phẩm này chỉ nên sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp hoặc thương mại. Không thích hợp với các ứng dụng trong gia đình (DIY)

Tất cả các thành phần của sản phẩm này được liệt vào Danh mục các Hóa chất Thương mại hiện hành của Châu Au (EINECS) dưới các điều khoản tương ứng với Hướng dẫn của EEC

Ghi chú về các nhóm R đề cập trong chương 2 và 3:

R 20 : Có hại khi hít phải

R 23 : Độc khi hít phải

R 26 : Rất độc khi hít phải

R 36/37/38 : Kích thích mắt, hệ hô hấp và da

R 40 : Một số bằng chứng hữu hạn về ảnh hưởng gây ung thư

R 42/43 : Có thể gây mẫn cảm nếu hít phải và tiếp xúc qua da

R 52/53 : Có hại đối với hệ sinh vật dưới nước, có thể gây ảnh hưởng có hại lâu dài trong môi trường nước

Bản Thông Tin An Toàn này đã được sửa đổi

Lý do sửa đổi như sau:

Bản hiệu đính ( xem chương 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,15 và 16)

Bản thông số an toàn này thay thế toàn bộ những thông tin trước đây.

Hiệu đính và có giá trị từ : xem ngày phát hành

Các số liệu đưa ra ở đây, được dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại. Mục đích của bảng thông tin an toàn này là diễn đạt sản phẩm theo các yêu cầu về an toàn của chúng. Các số liệu trên không thể hiện sự bảo đảm đối với các đặc tính của sản phẩm.


Nguồn: