02:38 CH @ Thứ Hai - 09 Tháng Giêng, 2012

I. Mô tả sản phẩm :

Là chất lỏng trong không mầu.

II. Tính chất Vật lý và hóa học:

Khối lư­ợng riêng tại 20 DegC

áp suất hơi (kpa@ 0C)

Độ hòa tan trong n­ước

Độ nhớt (cst @ 0C)

Khối l­ượng riêng của khí (@ 1atm. Không khí =1)

Điểm đông đặc/ điểm nóng chảy (0C)

Tốc độ bay hơi ( N-Butyl Acetate =1)

Điểm sôi (0C)

Khối lượng phân tử

Nhiệt hóa hơi @ sôi và 1atm

Hệ số giãn nở nhiệt (liq)/c

Chúng có khả năng hút ẩm không?

0.806 20Deg C

11.000 tại 24 Deg C

26.30% tại 200C

0.52 tại 200C

Lớn hơn 1.00

Nhỏ hơn 0

6.00

79 đến 80

72

106.00 cal/g

0.00115

III. Ứng dụng:

Được sử dụng trong công nghiệp giầy và sơn mài…

IV. Đặc tính hàng hóa :

Tên hóa học: 2-Butanone

Số cas: 78-93-3

Họ hóa học: Ketone

Mô tả là chất lỏng không mầu.

1. Những thông tin về tính chất nguy hiểm của hàng hóa

Sản phẩm này rất nguy hiểm: dễ cháy, Pel, tiv, dị ứng mắt

Những thông tin khác được nêu ở phần 3

2. Những thông tin về bảo vệ sức khỏe

Bản chất nguy hiểm của hàng hóa

- Đối với mắt: bị dị ứng mạnh mẽ, nếu không nhanh chóng tránh xa sẽ gây thương tật cho mắt và sẽ bị tật vĩnh viễn.

- Đối với da: tiếp xúc thường xuyên hoặc liên tục có thể gây ra dị ứng hoặc viêm da.

- Qua đường hô hấp: các chất độc có thể gây ra dị ứng đường hô hấp, gây đau đầu, chóng mặt, chúng còn là chất gây tê và có thể ảnh hưởng tới hệ thống não bộ trung tâm.

- Qua đường tiêu hóa: chỉ cần một lượng nhỏ chất lỏng vào thông qua đường hô hấp hoặc từ việc nôn ói có thể gây ra viêm cuống phổi hoặc sưng phổi.

Những giải pháp tức thời

- Đối với mắt: ngay lập tức phải rửa sạch mắt bằng nước trong vòng ít nhất là 15 phút. Sau đó mau chóng tham khảo ý kiến của bác sỹ.

- Đối với da: rửa sạch da với nước hoặc với xà phòng nếu có. Mau chóng thay quần áo nếu bị dính chất độc đi, thay cả giầy.

- Đối với đường hô hấp: sử dụng tất cả các biện pháp bảo vệ như đã nêu ở trên. Mau chóng chuyển bệnh nhân đi, thực hiện hô hấp nhân tạo nếu ngưng thở và sau đó cho nạn nhân nghỉ ngơi, nên tham khảo ý kiến của bác sỹ ngay.

- Qua đường tiêu hóa: nếu lỡ nuốt phải cho nôn ói ra. Cho nạn nhân nghỉ ngơi và phải hỏi ý kiến của bác sỹ.

Phòng ngừa:

- Tự bảo vệ: khi phải tiếp xúc với khí này, phải mặc áo dài tay, đeo găng tay kháng lại chất hóa học ấy và phải đeo kính bảo hộ.

- Nơi xẩy ra sự tiếp xúc, phải đeo khẩu trang bảo hộ.

- Tại những nơi khí độc vượt quá giới hạn được nêu ra ở phần này, chúng ta sử dụng các phương tiện làm giảm khí độc khác sẽ không có hiệu quả. NIOSH/MSHA sẽ cần thiết trong việc giảm khí độc bằng cách chúng sẽ hấp thụ khí vào.

Dụng cụ thông hơi:

- Cách sử dụng của dụng cụ này có thể dùng ở bất cứ nơi đâu. chúng được đặt ở một nơi cố định, chúng sẽ hút khí nóng của môi trường xung quanh.

- Ta sử dụng chúng như một dụng cụ làm thông thoáng môi trường.

Những hậu quả lâu dài :

- Không có bằng chứng nào xác định rằng khí Methyl Ethyl Ketone một mình gây ra những tác hại lâu dài đến thần kinh.

- Tuy nhiên khi khí MEK và n-Hexan ở mức độ cao có thể tiềm ẩn gây ra những tác hại đến hệ thần kinh. Và không có bằng chứng nào cho rằng hai khí độc hóa học sẽ gây ảnh hưởng đến thần kinh nếu chúng ta cứ duy trì cho chúng ở mức độ OSHA và ACGIH như đã được thiết lập.

Những hiểm họa về nổ và cháy:

- Điểm bắt cháy: -4DegC phương pháp TCC

- Note TOC: -2CIMCO:-1C

- Giới hạn nổ:

LEL: 1.8

UEL: 11.577@C

- Nhiệt độ tự cháy: 460DegC

Những nguy hiểm thường gặp:

- Là chất lỏng dễ cháy, có thể bay hơi tạo hỗn hợp nổ trong giới hạn nổ hoặc tại nhiệt độ lớn hơn điểm bắt cháy đã nêu ở phần trên

- Những thùng rỗng đã sử dụng sẽ còn sót lại Methyl ethyl ketone ( ở dạng chất lỏng hay dạng hơi ) và gây ra nguy hiểm.

- Không được tăng áp suất, cắt, hàn, hàn đồng, khoan, cọ sát hoặc làm nòng các thùng vì sẽ gây ra cháy, phát lửa, tích điện và các nguồn dễ gây cháy nổ. Chúng còn làm bị thương hoặc chết người.

- Những container, thùng rỗng nên làm khô ráo hoàn toàn, đậy kín nắp thùng.Nếu không sử dụng nên rửa sạch lại hay vứt bỏ đi.

Chống cháy:

- Sử dụng nước phun để làm lạnh bề mặt và để bảo vệ con người. Cần phải dập tắt tất cả các nguồn nguyên liệu dễ chay. Nếu trường hợp thùng bị rò rỉ hoặc tràn, dùng nước phun để tẩy sạch mùi đi.

- Khi phát hiện cháy nếu kiểm soát được đám cháy thì có thể cho cháy, nếu không thì dập tắt lửa bằng các miếng xốp có chứa chất alcohol hoặc các chất hóa học khô. Nhưng tốt nhất hãy giải quyết bằng cách dùng các miếng xốp dập tắt.

Giải pháp giải quyết việc đổ tràn:

Tràn ra đất:

- Hạn chế việc tiếp xúc với các chất dễ gây cháy. Tốt nhất thì đừng gây ra điều gì nguy hiểm. Khi Methyl ethyl ketone mới tràn ra ít hoặc nhiều, phải lau sạch ngay. Nếu ở nơi công cộng phải di chuyển đi và báo với chính quyền địa phương. Không cho chất lỏng thoát vào cống, ống thoát nước hoặc các vùng ẩm thấp. Dùng đất cát để xử lý các chất lỏng bị đổ, tuyệt đối không được sử dụng các nguyên liệu dễ cháy như mạt cưa.

- Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia là nên sử dụng các nguyên liệu nào để khắc phục những hậu quả xẩy ra và đảm bảo phải tuân theo những nguyên tắc của địa phương.

Bị đổ vào nước:

- Giảm, hạn chế việc tiếp xúc với các chất dễ gây cháy. Cần chú ý đến địa điểm, chỗ hàng hóa hoặc các tầu chở hàng hóa đang lưu trú, tránh những vùng nhiều gió, dễ gây cháy nổ và phải giữ cho vùng phải thông thoáng.

- Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia là nên sử dụng các nguyên liệu nào để khắc phục những hậu quả xẩy ra và phải đảm bảo phải tuân thủ theo những nguyên tắc của địa phương.

Những thông tin thường xuyên :

TSCA : Sản phẩm này được liệt kê trong danh sách dự trữ TSCA ( số đăng ký CAS).

Địa điểm vận chuyển đi:

Mô tả đặc điểm vận chuyển: Methyl ethyl ketone, 3

Tác hại phụ: không

Số EMS: 3-07

Tác hại phụ:Không

Độ bền và khả năng phản ứng

Sản phẩm này có tính ổn định và những phản ứng trùng hợp phức tạp không xẩy ra

Điều kiện để khắc phục tính ổn đinh: không có

Điều kiện để tránh các phản ứng Polymer hóa phức tạp: không có

Những điều kiện và vật liệu tránh tính không tương hợp: xút, amies, alkanolamies, aldehydes, amonia, oxy hóa mạnh, các tác nhân, các hợp chất clo hóa.

Những sản phẩm này phân hủy độc hại: không

Vận chuyển và tồn chứa

Sự tích điện có nguy hiểm không : Không, nhưng phải sử dụng các phương pháp tiếp địa thích hợp

Nhiệt độ để tồn chứa (c):Nhiệt độ môi trường

Áp suất tồn chứa:Áp suất khí quyển

Nhiệt độ khi giao nhận ( bơm)Nhiệt độ môi trường

Độ nhớt khi giao nhận ( bơm rót):0.50


Nguồn: