02:39 CH @ Thứ Hai - 09 Tháng Giêng, 2012

I. Mô tả sản phẩm

Là chất lỏng có mùi thơm.

II. Tính chất Vật lý và hóa học:

Đặc tính vật lý

Hình thức

Mùi

Điểm sôi (780 mm Hg)

Tỷ trọng ( H2O=1)

Tỷ trọng pha hơi ( không khí = 1)

Nhiệt độ đông đặc

Áp suất hơi tại 200C

Độ hòa tan trong nước tại 200C (%)

Độ bốc hơi ( Butyl Acetate = 1)

Không tan tự do và rất nguy hiểm

Chất lỏng

Là chất lỏng.

Có mùi thơm

126.6C

0.883

4.00

15.6 mm Hg

0.68

1.00

III. Ứng dụng:

Là một dung môi hoàn hảo cho nhựa tổng hợp, nhựa thiên nhiên, là nguyên liệu sản xuất ra dầu thơm, mùi thơm, mực in và chất kết dính ….

- Tên hóa học: Normal butyl acetate

- Tên gọi khác: N-Butyl Acetate, NBAC

- Công thức hóa học: CH3COOC4H9

- Gốc hóa học: ESTER

- Khối lượng phân tử: 116.16

Thành phần nguy hiểm

-Tên nguyên liệu: Normal butyl acetate

-Độ tinh khiết (%): 99.5

-Ngưỡng giới hạn trong không khí: 150 PPM

Thông số về cháy nổ

Điểm chớp cháy: 230C

Nhiệt độ tự bốc cháy: 4210C

Giới hạn nổ dưới: 1.7

Giới hạn nổ trên: 15

Tính đặc biệt về sự cháy nổ của sản phẩm:

Không vào khu vực cháy mà không mặc quần áo bảo hộ. Tránh xa bọt/hơi nổ, chất nổ đang cháy có thể lan trên mặt nước.

Sự nguy hiểm của việc cháy nổ bất thường.

Khi nhiệt độ cao hơn điểm chớp cháy, hơi bay lên tạo hỗn hợp với không khí sẽ dễ cháy và đặt vào nơi nguy hiểm là nguy hiểm là nguồn gốc của sự cháy.

-Pha hơi có thể cháy trong điều kiện mở hoặc nổ nếu nằm trong giới hạn nổ. Hơi bay ra có thể nặng hơn không khí, có thể bay là trên mặt đất trước khi cháy ở dạng sương mù, hóa chất có thể dễ cháy ngay tại nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ chớp cháy.

Nguy hiểm đối với sức khỏe

Giới hạn:

- Giới hạn 150 ppm trong không khí

Hậu quả của việc tiếp xúc quá lâu

-Nếu tiếp xúc quá lâu sẽ ảnh hưởng tới các cơ quan nội tạng của cơ thể sống.

Tình trạng khẩn cấp và cấp cứu trước tiên

- Tiếp xúc với mắt: ngay lập tức nhúng mắt trong thau nước đầy và giữ cho mắt mở ra ít nhất trong vòng 15 phút. Tham khảo ý kiến bác sỹ.

- Hít vào: đưa nạn nhân tới nơi không khí trong lành và cho thở bằng oxy nếu cảm thấy khó thở, tham khảo ý kiến của bác sỹ.

Khả năng phản ứng

Tính ổn định:

- Là hóa chất có tính ổn định

Những điều kiện ngăn ngừa:

- Tránh hít hơi hóa chất kéo dài hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần, tránh tiếp xúc với mắt và da.

Tính không thích hợp:

- Các vật liệu phải tránh: Không

Tính nguy hiểm về sự phân hủy của sản phẩm:

- Sự trùng hợp: không có khả năng xẩy ra phản ứng trùng hợp.

Những điều kiện cần tránh:

- Tránh nhiệt, tia lửa, ngọn lửa.

Tràn ra hay rò rỉ trong quá trình sản xuất

Các bước tiến hành khi hóa chất đổ ra hay tràn ra ngoài:

Nếu một lượng nhỏ tràn ra thì nên rửa bằng một lượng nước lớn, còn một lượng hóa chất lớn, còn một lượng hóa chất lớn tràn ra thì phải gom lại và vứt bỏ đi.

Phương pháp thải bỏ:

Đốt trong lò khi được phép, cần tuân theo những qui định của liên bang, quốc gia, địa phương.

Những thông tin bảo vệ đặc biệt

Bảo vệ hô hấp( yêu cầu đặc biệt ):

-Không đề cập.

Thông gió:

-Thông gió thủ công: trường hợp đặc biệt

-Thông gió bằng cơ khí: có thể chấp nhận được trong các trường hợp khác

Găng tay làm bằng cao su.

Bảo vệ mắt:

- Đeo kính bảo hộ

Những trang thiết bị bảo vệ khác:

-Vòi tắm và nhà vệ sinh phải an toàn cho mắt.

Sự đề phòng đặc biệt

Sự dán nhãn để phòng ngừa:

- Phải chú ý, không chỉ sử dụng riêng trong công nghiệp.

Những điều kiện khác khi đóng rót và tồn chứa:

- Tồn chứa trong một hệ thống khép kín/ thùng chứa phải phù hợp, cách xa nguồn nhiệt/ tia lửa/ ngọn lửa hoặc tác nhân gây oxy hóa mạnh.

- Chỉ sử dụng những dụng cụ không phát tia lửa, tiếp địa các thùng chứa hàng trước khi vận chuyển.

- Các thiết bị điện nên tuân theo luật về ngành điện của quốc gia. Sau khi vét sạch cặn bã dễ cháy/ dễ bắt lửa còn lại, phải xử lý những thùng rỗng một cách cẩn thận.


Nguồn: